Mục đích tốt đẹp (Purpose)
- Phục hồi thiên nhiên (Nature Recovery): phủ xanh, giảm xói mòn – lũ quét, tái tạo hệ sinh thái.
- Bảo tồn hoang dã (Wildlife Stewardship): tạo hành lang xanh, nuôi dưỡng đa dạng sinh học.
- Sinh kế tử tế (Dignified Livelihoods): việc làm ổn định, thu nhập bền vững cho người bản địa.
- Giáo dục & trẻ em (Education First): học bổng xanh, lớp học ngoài trời, kỹ năng sống xanh.
- Văn hoá giữ rừng (Forest Culture): hình thành ý thức cộng đồng về rừng sạch – rừng đẹp – rừng bền.
Cách làm (Our Approach)
1) Đồng kiến tạo (Co-creation): làm cùng chính quyền – cộng đồng – doanh nghiệp ESG để đảm bảo Toàn Vẹn (Holistic) lợi ích.
2) Ưu tiên đúng nơi (Impact Zoning): tập trung vùng đồi trọc, sạt lở, lũ quét; kết nối các mảng xanh hiện hữu thành hành lang sinh thái.
3) Chương trình việc làm xanh (Green Jobs): tổ đội địa phương trồng – chăm – tuần tra rừng quanh năm; đào tạo an toàn, PCCC rừng, làm sạch suối.
4) Giáo dục xanh (Green Education): “Rừng Em Trồng”, học bổng – sách vở – y tế lưu động; nuôi dưỡng lòng Duy Mỹ (Aesthetic) với thiên nhiên.
5) Minh bạch tác động (Transparent Impact): báo cáo diện tích phủ xanh, ngày công tạo việc làm, câu chuyện gia đình thụ hưởng; khi đủ điều kiện sẽ tiến tới tín chỉ carbon (Carbon Credits) để tái đầu tư cho cộng đồng.
Định hướng phát triển (Roadmap)
- 12 tháng: triển khai 1–2 cụm rừng mẫu; hoàn thiện cơ chế phối hợp địa phương – nhà tài trợ; vận hành chương trình học bổng xanh.
- 3 năm: nhân rộng liên vùng; chuẩn hóa bộ nhận diện “Làng Rừng Infinity”; mở mạng lưới đối tác ESG/du lịch sinh thái.
- 5 năm: quỹ rừng xã hội “Infinity Forest Fund”; hệ thống đo lường tác động chuẩn quốc tế; đưa các tuyến tham quan – giáo dục vào bản đồ du lịch sinh thái địa phương.
Tác động mong đợi (Signature Impact)
- Cảnh quan Sang Trọng – Tinh Tế (Luxury · Refined) cho tự nhiên và đời sống con người.
- Việc làm bền vững, trẻ em đến trường đầy đủ, cộng đồng tự hào về rừng của mình.
- Câu chuyện truyền cảm hứng về một Việt Nam xanh Hoàn Hảo (Flawless) trong vận hành và Toàn Năng (Versatile) trong giải pháp.
Gợi ý ảnh minh họa (keywords)
- community reforestation celebration, smiling local forestry team
- wildlife corridor signage, lush canopy aerial
- kids outdoor class under trees, green scholarship handover
- river cleanup community, forest culture festival
CTA gợi ý cho website
- Kết nối đối tác ESG / Carbon (Partner with Us)
- Đăng ký tài trợ học bổng xanh (Green Scholarship Donor)
- Nhận hồ sơ dự án & lộ trình tác động (Request Dossier)
- CÁC DỰ ÁN NỔI BẬT
1) Trồng Cây Quế – Vùng Phú Thọ · Tuyên Quang
Kinh tế
Quế là nông sản có chuỗi giá trị đa lớp: vỏ quế làm gia vị/đồ uống; tinh dầu cho thực phẩm – dược – mỹ phẩm; bột quế cho chế biến; gỗ phụ phẩm cho thủ công và sinh khối.
Thị trường tiêu thụ trải từ Ấn Độ, Trung Đông đến Bắc Mỹ – châu Âu; xu hướng “nguyên liệu tự nhiên/clean label” gia tăng giúp sản phẩm quế có vị thế vững.
Tại Phú Thọ – Tuyên Quang, mô hình cụm quế (vùng trồng – sơ chế – sấy/đóng gói – tinh dầu) tối ưu logistics, kiểm soát chất lượng, mở đường vào bán lẻ/du lịch/OCOP.
Định vị địa lý “Cinnamon of Phu Tho – Tuyen Quang” và truy xuất nguồn gốc giúp nâng giá trị, không chỉ bán nguyên liệu thô mà bán câu chuyện vùng trồng.
Sinh thái
Cây quế hợp địa hình đồi thấp – trung du; tán lá che phủ giúp giảm xói mòn và giữ ẩm đất; lá rụng tạo mùn cải thiện độ phì.
Tổ chức theo mô hình lâm – nông kết hợp (agroforestry) với dải cây bản địa và băng đồng mức để ổn định địa hình, bổ sung vùng đệm ven khe suối để giữ nước và hạn chế rửa trôi.
Mảng quế góp phần tăng sinh khối và trữ lượng carbon sinh học cho khu vực.
Ý nghĩa xã hội
Chuỗi việc làm theo mùa: trồng, thu vỏ, chưng cất tinh dầu, sấy – đóng gói; huy động lao động tại chỗ, đặc biệt nhóm phụ nữ.
Trích doanh thu lập “quỹ học bổng xanh” hỗ trợ sách vở, đồng phục, xe đạp cho học sinh; tổ chức lớp giáo dục môi trường tại làng quế.
Làng quế có thể mở tour trải nghiệm thu hái – sấy quế, bán sản phẩm địa phương, tăng thu phụ và niềm tự hào cộng đồng.
Từ khóa tìm ảnh (keywords)
- cinnamon harvesting hillside, vietnam cinnamon bark drying
- cassia essential oil distillation, rural spice processing
- agroforestry contour lines, cinnamon plantation aerial
- community cinnamon village, OCOP cinnamon products
2) Trồng Cây Keo – Vùng Phú Thọ
Kinh tế
Keo là xương sống của rừng trồng Việt Nam: cung ứng gỗ xẻ, ván nhân tạo (MDF/HDF) và bột giấy; định hướng dịch chuyển sang gỗ lớn để tăng giá trị/ha.
Liên kết nông hộ – HTX – nhà máy giúp chốt hợp đồng bao tiêu, áp dụng truy xuất nguồn gốc, tiếp cận tín dụng xanh và thương thảo giá tốt khi gom lô.
Kéo dài chu kỳ hợp lý giảm bán non, coi rừng như tài sản sinh lời ổn định cho hộ gia đình.
Sinh thái
Rừng keo che phủ đất, giảm xói mòn và cải thiện tiểu khí hậu nếu quy hoạch đúng; rủi ro đơn loài được giảm bằng dải đệm suối, trồng xen băng bản địa, và bảo vệ đất – nước.
Bố trí băng cỏ che phủ, rãnh đồng mức để nước thấm tốt hơn; hướng tới tiêu chí chứng chỉ rừng khi điều kiện cho phép.
Ý nghĩa xã hội
Tạo việc làm dàn trải: ươm giống, trồng, chăm sóc, khai thác, vận chuyển, chế biến; thu nhập ổn định giúp gia đình chủ động việc học của con.
Doanh nghiệp đồng hành có thể hỗ trợ bảo hộ lao động, khám sức khỏe định kỳ, chương trình làm sạch suối – đường làng, tăng gắn kết cộng đồng.
Rừng keo được quản trị tốt trở thành tài sản vùng, là nền cho kinh tế rừng có trách nhiệm.
Từ khóa tìm ảnh (keywords)
- acacia plantation vietnam, contour planting forestry
- large-diameter log harvesting, mdf factory vietnam
- community forestry workers, reforestation nursery
- forest road with shade trees, rainwater infiltration swales
3) Trồng Cây Trẩu – Vùng Phú Thọ
Kinh tế
Trẩu cho hạt ép dầu trẩu (tung oil) – nguyên liệu ưa chuộng trong hoàn thiện gỗ tự nhiên, sơn phủ sinh học và vật liệu chống thấm.
Xu hướng vật liệu xanh/giảm VOC mở rộng thị trường nội địa và ngách xuất khẩu; vùng trẩu gắn xưởng ép – tinh luyện quy mô vừa/nhỏ tạo chuỗi giá trị tại chỗ.
Khai thác bã ép, vỏ quả, gỗ cho sinh khối hoặc thủ công để tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên.
Sinh thái
Phù hợp đồi trung du; có thể phối hợp với dải cây bản địa nhằm tăng đa dạng sinh học; tán cây che phủ đất, lá rụng tạo mùn cải thiện đất.
Kết hợp mô hình nông – lâm dưới tán (dược liệu bản địa) để nâng giá trị/ha và giảm rủi ro thị trường đơn sản phẩm.
Ý nghĩa xã hội
Việc làm theo mùa cho lao động địa phương, đặc biệt nhóm phụ nữ ở khâu phân loại – làm sạch – sấy hạt; đào tạo an toàn và kỹ năng chất lượng.
Trích lợi nhuận lập quỹ lớp học xanh hỗ trợ chi phí học tập, hoạt động trải nghiệm môi trường cho học sinh.
Xây chỉ dẫn địa lý “Tung Oil Phu Tho” giúp khẳng định nguồn gốc và tăng niềm tin thị trường.
Từ khóa tìm ảnh (keywords)
- tung oil seeds drying, tung oil pressing workshop
- eco wood finishing oil, low VOC natural coating
- hilly orchard vietnam, mixed native buffer planting
- women sorting nuts rural vietnam, community cooperative
4) Trồng Cây Gỗ Bồ Đề (Styrax tonkinensis) – Vùng Phú Thọ · Tuyên Quang
Kinh tế
Bồ đề mang giá trị kép: nhựa thơm benzoin cho hương – nước hoa – mỹ phẩm – dược liệu; gỗ cho giấy và sản phẩm thủ công.
Thị trường benzoin ổn định ở phân khúc ngách; chuẩn hóa thu – phân loại – sơ chế nhựa, thiết lập điểm thu gom minh bạch và liên kết doanh nghiệp hương liệu giúp nâng biên lợi nhuận.
Tổ nhóm cộng đồng có thể đồng sở hữu mô hình, chia lợi ích theo sản lượng/chất lượng nhựa.
Sinh thái
Thích hợp đồi – rừng thứ sinh; đan xen loài bản địa để tạo sinh cảnh cho chim, côn trùng, thú nhỏ; xây vành đai đệm ven suối, tuyến chống xói mòn, quản lý cháy theo mùa.
Kết nối các mảng bồ đề bằng dải xanh hình thành hành lang sinh học; sinh khối tăng góp phần vào trữ lượng carbon địa phương.
Ý nghĩa xã hội
Thu nhập theo mùa nhưng ổn định, hỗ trợ kế hoạch học tập – y tế của hộ gia đình; thưởng chất lượng khuyến khích thu nhựa bền vững.
Mở lớp an toàn lao động và quản lý rừng cộng đồng; trích lợi nhuận cho quỹ học bổng, trang thiết bị trường lớp, thư viện nhỏ.
Tổ chức sự kiện văn hóa hương liệu để gìn giữ nghề và nâng ý thức bảo vệ rừng.
Từ khóa tìm ảnh (keywords)
- benzoin resin styrax tonkinensis, tapping resin vietnam
- fragrance raw materials vietnam, artisanal incense workshop
- forest buffer stream, wildlife corridor reforestation
- community resin grading, rural cooperative market
5) Trồng Vanilla – Vùng Quảng Trị
Kinh tế
Vani là hương liệu giá trị cao; mô hình vani tạo dòng tiền theo chu kỳ thụ phấn – thu quả – ủ hương, việc làm quanh năm cho ươm – chăm – chế biến.
Xây chuỗi truy xuất – kiểm soát chất lượng để vào nhà máy kem, đồ uống, bánh kẹo trong nước; phần đạt chuẩn cao hướng tới xuất khẩu ngách (premium natural vanilla).
Đa dạng sản phẩm: quả khô, chiết xuất, vanilla caviar cho bếp bánh/nhà hàng; kết hợp thương mại điện tử và du lịch nông trại để tăng biên lợi nhuận.
Sinh thái
Vani ưa bóng, phù hợp mô hình nông – lâm dưới tán giúp giữ ẩm, giảm nhiệt bề mặt, cải thiện cấu trúc đất và hạn chế rửa trôi.
Phối hợp dải cây bụi – thảm cỏ bản địa tạo nơi cư trú cho côn trùng có ích, nâng chất lượng hệ sinh thái vườn.
Ý nghĩa xã hội
Tổ nhóm phụ nữ đảm nhiệm thụ phấn – phân loại – chế biến; thanh niên phụ trách vận hành, logistics, thương mại điện tử – tạo việc làm tại chỗ.
Trích lợi nhuận lập “quỹ học bổng vani” hỗ trợ học sinh; tổ chức trải nghiệm nông trại để trẻ hiểu nghề nông hiện đại.
Gắn vườn vani với du lịch nông nghiệp: tham quan – workshop ủ hương – bán sản phẩm tại chỗ, gia tăng thu phụ cho cộng đồng.